Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (HOSE: SSB)

Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank

22,000

(%)
26/04/2024 15:00

Mở cửa22,000

Cao nhất22,000

Thấp nhất21,500

KLGD2,234,700

Vốn hóa54,905

Dư mua12,400

Dư bán160,600

Cao 52T 30,400

Thấp 52T21,900

KLBQ 52T1,236,055

NN mua161,300

% NN sở hữu0.09

Cổ tức TM

T/S cổ tức-

Beta0.23

EPS*1,631

P/E13.49

F P/E11.66

BVPS12,140

P/B1.81

* Chỉ số tài chính ngày gần nhất, EPS theo BCTC 4 quý gần nhất
Mã xem cùng SSB: SHB SSI STB TPB MSB
Trending: HPG (87.417) - NVL (76.248) - DIG (71.726) - VND (65.762) - MBB (60.943)
1 ngày | 5 ngày | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
NgàyGiá đóng cửaThay đổiKhối lượng
26/04/202422,000 (0.00%)2,234,700
25/04/202422,000-100 (-0.45%)2,171,400
24/04/202422,100100 (+0.45%)2,019,500
23/04/202422,000-150 (-0.68%)2,202,200
22/04/202422,15050 (+0.23%)2,197,000
KLGD: cp, Giá: đồng
ĐVT: Triệu đồng
ĐVT: Triệu đồng
23/06/2023Trả cổ tức năm 2022 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:14.4684
23/06/2023Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100:5.7933
16/06/2022Trả cổ tức năm 2021 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:12.7364
16/06/2022Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100:6.6092
17/01/2022Thực hiện quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, tỷ lệ 100:12.2633, giá 15,000 đồng/CP
STTCTCKTỷ lệ(%)Ngày hiệu lực
1 TCBS (CK Kỹ Thương) 50 0 25/04/2024
2 SSI (CK SSI) 30 0 26/04/2024
3 MAS (CK Mirae Asset) 25 0 26/04/2024
4 VPS (CK VPS) 20 0 31/03/2024
5 VNDIRECT (CK VNDirect) 30 -20 09/04/2024
6 MBS (CK MB) 30 0 16/04/2024
7 Vietcap (CK Bản Việt) 40 0 08/04/2024
8 KIS (CK KIS) 30 0 15/04/2024
9 FPTS (CK FPT) 30 0 26/04/2024
10 VCBS (CK Vietcombank) 50 0 30/08/2023
11 KBSV (CK KB Việt Nam) 40 0 08/04/2024
12 BSC (CK BIDV) 30 -10 25/04/2024
13 ACBS (CK ACB) 50 0 23/04/2024
14 MBKE (CK MBKE) 40 0 11/04/2024
15 SHS (CK Sài Gòn -Hà Nội) 50 0 16/04/2024
16 VIX (CK IB) 50 0 15/04/2024
17 YSVN (CK Yuanta) 30 0 25/04/2024
18 BVSC (CK Bảo Việt) 50 0 15/09/2023
19 DNSE (CK Đại Nam) 40 0 12/04/2024
20 SSV (CK Shinhan) 40 0 27/04/2024
21 PHS (CK Phú Hưng) 40 0 24/04/2024
22 Pinetree Securities (CK Pinetree) 30 0 19/04/2024
23 AGRISECO (CK Agribank) 40 0 22/04/2024
24 ABS (CK An Bình) 40 0 15/04/2024
25 PSI (CK Dầu khí) 50 0 08/04/2024
26 VFS (CK Nhất Việt) 50 0 30/08/2023
27 FNS (CK Funan) 40 10 15/04/2024
28 TVSI (CK Tân Việt) 50 0 12/04/2024
29 EVS (CK Everest) 50 0 15/04/2024
30 APEC (CK Châu Á TBD) 50 0 12/04/2024
31 BOS (CK BOS) 30 0 04/04/2024
32 APG (CK An Phát) 50 0 15/04/2024
33 TVB (CK Trí Việt) 50 0 31/08/2023
26/04/2024Nghị quyết HĐQT về việc nâng hạn mức thẻ tín dụng đối với khách hàng Nguyễn Tuấn Cường
26/04/2024Giải trình kết quả kinh doanh Công ty mẹ quý 1 năm 2024
26/04/2024Giải trình kết quả kinh doanh Hợp nhất quý 1 năm 2024
26/04/2024BCTC Công ty mẹ quý 1 năm 2024
26/04/2024BCTC Hợp nhất quý 1 năm 2024

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

Tên tiếng Anh: Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank

Tên viết tắt:SEABANK

Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải - P. Lý Thái Tổ - Q. Hoàn Kiếm - Tp. Hà Nội - Việt Nam

Người công bố thông tin: Mr. Lê Văn Tần

Điện thoại: (84.24) 3944 8688

Fax: (84.24) 3944 8689

Email:contact@seabank.com.vn

Website:https://www.seabank.com.vn

Sàn giao dịch: HOSE

Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm

Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan

Ngày niêm yết: 24/03/2021

Vốn điều lệ: 24,957,000,000,000

Số CP niêm yết: 2,453,700,000

Số CP đang LH: 2,495,700,000

Trạng thái: Công ty đang hoạt động

Mã số thuế: 0200253985

GPTL:

Ngày cấp:

GPKD: 0200253985

Ngày cấp: 14/01/2005

Ngành nghề kinh doanh chính:

- Hoạt động nhận tiền gửi, cho vay

- Dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế

- Thu đổi ngoại tệ

- Dịch vụ kiều hối

- Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước

- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và ngân quỹ

- Tháng 03/1994: Ngân hàng TMCP Hải Phòng (tiền thân của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á) được thành lập tại Hải Phòng với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng.

- Năm 2001: Tăng vốn điều lệ lên 50 tỷ đồng.

- Tháng 09/2002: Đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) và tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ đồng.

- Năm 2003: Tăng vốn điều lệ lên 85 tỷ đồng.

- Năm 2004: Tăng vốn điều lệ lên 150 tỷ đồng.

- Năm 2005: Tăng vốn điều lệ lên 250 tỷ đồng.

- Năm 2006: Tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ đồng.

- Năm 2007: Tăng vốn điều lệ lên 3,000 tỷ đồng.

- Tháng 08/2008: Mobifone chính thức trở thành cổ đông chiến lược của SeABank.

- Tháng 08/2008: Societe Generale (Pháp) - Tập đoàn Tài chính Ngân hàng Châu Âu trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài của SeABank.

- Tháng 12/2008: Tăng vốn điều lệ lên 4,068.54 tỷ đồng.

- Tháng 12/2009: Tăng vốn điều lệ lên 5,068.54 tỷ đồng.

- Năm 2010: Tăng vốn điều lệ lên 5,334.65 tỷ đồng.

- Tháng 10/2013: Tăng vốn điều lệ lên 5,465.82 tỷ đồng.

- Tháng 06/2018: Mua lại Công ty Tài chính TNHH MTV Bưu điện (PTF) từ VNPT.

- Tháng 12/2018: Tăng vốn điều lệ lên 7,688 tỷ đồng.

- Tháng 09/2019: Tăng vốn điều lệ lên 9,369 tỷ đồng.

- Tháng 10/2020: Tăng vốn điều lệ lên 12,087.44 tỷ đồng.

- Ngày 24/03/2021: Ngày giao dịch đầu tiên trên Sàn HOSE với giá 16,800 đ/CP.

- Ngày 22/09/2021: Tăng vốn điều lệ lên 13,424.88 tỷ đồng.

- Tháng 12/2021: Tăng vốn điều lệ lên 14,784.88 tỷ đồng.

- Tháng 05/2022: Tăng vốn điều lệ lên 16,598 tỷ đồng.

- Tháng 08/2022: Tăng vốn điều lệ lên 19,808.98 tỷ đồng.

- Tháng 02/2023: Tăng vốn điều lệ lên 20,402.98 tỷ đồng.

- Tháng 12/2023: Tăng vốn điều lệ lên 24,957 tỷ đồng.

Chỉ tiêuĐơn vị
Giá chứng khoánVNĐ
Khối lượng giao dịchCổ phần
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức%
Vốn hóaTỷ đồng
Thông tin tài chínhTriệu đồng
EPS, BVPS, Cổ tức TMVNĐ
P/E, F P/E, P/BLần
ROS, ROA, ROE%
1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.