Mở cửa10,900
Cao nhất10,900
Thấp nhất10,900
KLGD608
Vốn hóa3,940
Dư mua23,192
Dư bán83,592
Cao 52T 15,200
Thấp 52T10,900
KLBQ 52T36,737
NN mua-
% NN sở hữu-
Cổ tức TM
T/S cổ tức-
Beta1.19
EPS*1,620
P/E6.81
F P/E7.19
BVPS16,429
P/B0.67
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng |
---|---|---|---|
02/05/2024 | 10,900 | -100 (-0.91%) | 608 |
26/04/2024 | 11,200 | 300 (+2.75%) | 3,402 |
25/04/2024 | 10,900 | -200 (-1.80%) | 1,006 |
24/04/2024 | 11,100 | 100 (+0.91%) | 6,000 |
23/04/2024 | 10,900 | 100 (+0.93%) | 5,825 |
28/10/2021 | Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:13 |
14/09/2018 | Trả cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:5 |
14/09/2018 | Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100:3 |
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Kiên Long
Tên tiếng Anh: Kien Long Commercial Joint Stock Bank
Tên viết tắt:KIENLONGBANK
Địa chỉ: 40-42-44 Phạm Hồng Thái - P. Vĩnh Thanh Vân - Tp. Rạch Giá - T. Kiên Giang
Người công bố thông tin: Mr. Trần Ngọc Minh
Điện thoại: (84.297) 386 9950
Fax: (84.297) 387 7538
Email:kienlong@kienlongbank.com
Website:http://www.kienlongbank.com
Sàn giao dịch: UPCoM
Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm
Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan
Ngày niêm yết: 29/06/2017
Vốn điều lệ: 3,652,818,780,000
Số CP niêm yết: 365,281,878
Số CP đang LH: 361,481,878
Trạng thái: Công ty đang hoạt động
Mã số thuế: 1700197787
GPTL: 1700197787
Ngày cấp: 02/10/1995
GPKD: 1700197787
Ngày cấp: 10/10/1995
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Hoạt động huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi
- Cấp tín dụng dưới hình thức cho vay, bảo lãnh, bao thanh toán, chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá
- Cung ứng phương tiện thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại hối và thực hiện dịch vụ ngân hàng khác...
- Ngày 27/10/1995: Ngân hàng TMCP Kiên Long được thành lập với tên gọi là Ngân hàng TMCP Nông thôn Kiên Long. KLB có vốn điều lệ ban đầu là 1.2 tỷ đồng.
- Tháng 04/1998: Tăng vốn điều lệ lên 2 tỷ đồng.
- Tháng 08/1999: Tăng vốn điều lệ lên 3.21 tỷ đồng.
- Tháng 10/2000: Tăng vốn điều lệ lên 4.5 tỷ đồng.
- Tháng 10/2001: Tăng vốn điều lệ lên 5.5 tỷ đồng.
- Tháng 10/2002: Tăng vốn điều lệ lên 7 tỷ đồng.
- Tháng 12/2002: Tăng vốn điều lệ lên 8.5 tỷ đồng.
- Tháng 04/2003: Tăng vốn điều lệ lên 10 tỷ đồng.
- Tháng 09/2003: Tăng vốn điều lệ lên 11.5 tỷ đồng.
- Tháng 12/2003: Tăng vốn điều lệ lên 12.5 tỷ đồng.
- Tháng 06/2004: Tăng vốn điều lệ lên 15 tỷ đồng.
- Tháng 09/2004: Tăng vốn điều lệ lên 16.7 tỷ đồng.
- Tháng 12/2004: Tăng vốn điều lệ lên 18 tỷ đồng.
- Tháng 04/2005: Tăng vốn điều lệ lên 20 tỷ đồng.
- Tháng 06/2005: Tăng vốn điều lệ lên 23 tỷ đồng.
- Tháng 09/2005: Tăng vốn điều lệ lên 26.07 tỷ đồng.
- Tháng 12/2005: Tăng vốn điều lệ lên 28.03 tỷ đồng.
- Năm 2006: Đổi tên thành Ngân hàng TMCP Kiên Long, chuyển đổi mô hình từ Ngân hàng Nông thôn thành Ngân hàng Đô thị.
- Tháng 05/2006: Tăng vốn điều lệ lên 62.03 tỷ đồng.
- Tháng 07/2006: Tăng vốn điều lệ lên 113.48 tỷ đồng.
- Tháng 10/2006: Tăng vốn điều lệ lên 250 tỷ đồng.
- Tháng 12/2006: Tăng vốn điều lệ lên 290 tỷ đồng.
- Tháng 05/2007: Tăng vốn điều lệ lên 580 tỷ đồng.
- Ngày 02/07/2007: Trở thành công ty đại chúng.
- Ngày 22/12/2008: Tăng vốn điều lệ lên 1,000 tỷ đồng.
- Ngày 30/06/2010: Tăng vốn điều lệ lên 2,000 tỷ đồng.
- Ngày 31/12/2010: Tăng vốn điều lệ lên 3,000 tỷ đồng.
- Ngày 29/06/2017: Ngày giao dịch đầu tiên trên Sàn UPCoM với giá tham chiếu là 10,000đ/CP.
- Ngày 27/09/2018: Tăng vốn điều lệ lên 3,236.95 tỷ đồng.
- Tháng 12/2021: Tăng vốn điều lệ lên 3,652.81 tỷ đồng.
Chỉ tiêu | Đơn vị |
---|---|
Giá chứng khoán | VNĐ |
Khối lượng giao dịch | Cổ phần |
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức | % |
Vốn hóa | Tỷ đồng |
Thông tin tài chính | Triệu đồng |
EPS, BVPS, Cổ tức TM | VNĐ |
P/E, F P/E, P/B | Lần |
ROS, ROA, ROE | % |