CTCP FECON (HOSE: FCN)

FECON CORPORATION

14,950

900 (+6.41%)
26/04/2024 15:00

Mở cửa14,000

Cao nhất14,950

Thấp nhất13,700

KLGD1,291,200

Vốn hóa2,354

Dư mua54,700

Dư bán228,300

Cao 52T 19,300

Thấp 52T11,200

KLBQ 52T3,115,343

NN mua4,100

% NN sở hữu32.01

Cổ tức TM100

T/S cổ tức0.01

Beta1.28

EPS*-196

P/E-71.60

F P/E7.90

BVPS21,343

P/B0.66

* Chỉ số tài chính ngày gần nhất, EPS theo BCTC 4 quý gần nhất
Mã xem cùng FCN: NVL VCG HHV VIX CEO
Trending: HPG (85.549) - NVL (75.370) - DIG (71.054) - VND (63.024) - MBB (58.501)
1 ngày | 5 ngày | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng
CTCP FECON
NgàyGiá đóng cửaThay đổiKhối lượng
26/04/202414,950900 (+6.41%)1,291,200
25/04/202414,050350 (+2.55%)1,074,000
24/04/202413,700550 (+4.18%)898,200
23/04/202413,150-200 (-1.50%)574,000
22/04/202413,350300 (+2.30%)585,700
KLGD: cp, Giá: đồng
ĐVT: Triệu đồng
ĐVT: Triệu đồng
26/02/2024Trả cổ tức đợt 1/2022 bằng tiền, 100 đồng/CP
23/09/2022Trả cổ tức năm 2021 bằng tiền, 300 đồng/CP
15/11/2021Trả cổ tức năm 2020 bằng tiền, 300 đồng/CP
10/12/2020Trả cổ tức năm 2019 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:5
04/12/2020Trả cổ tức năm 2019 bằng tiền, 500 đồng/CP
04/04/2024Tài liệu đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2024
08/03/2024Nghị quyết HĐQT về kế hoạch tổ chức họp ĐHĐCĐ thường niên 2024
01/04/2024BCTC Công ty mẹ Kiểm toán năm 2023
31/01/2024BCTC Hợp nhất quý 4 năm 2023
31/01/2024Giải trình kết quả kinh doanh quý 4 năm 2023

CTCP FECON

Tên đầy đủ: CTCP FECON

Tên tiếng Anh: FECON CORPORATION

Tên viết tắt:FECON CORP

Địa chỉ: Tầng 15 Tháp CEO - Lô HH2-1 - Khu đô thị Mễ Trì Hạ - Đường Phạm Hùng - Q. Nam Từ Liêm - Tp. Hà Nội

Người công bố thông tin: Mr. Nguyễn Thái Dũng

Điện thoại: (84.24) 6269 0481

Fax: (84.24) 6269 0484

Email:info@fecon.com.vn

Website:https://fecon.com.vn/

Sàn giao dịch: HOSE

Nhóm ngành: Xây dựng và Bất động sản

Ngành: Nhà thầu chuyên môn

Ngày niêm yết: 24/07/2012

Vốn điều lệ: 1,574,390,050,000

Số CP niêm yết: 157,439,005

Số CP đang LH: 157,439,005

Trạng thái: Công ty đang hoạt động

Mã số thuế: 0101502599

GPTL:

Ngày cấp: 18/04/2004

GPKD: 0103004661

Ngày cấp: 18/06/2004

Ngành nghề kinh doanh chính:

- Khảo sát địa chất, thí nghiệm nền móng và tư vấn địa kỹ thuật công trình

- Thiết kế, sản xuất và thi công xử lý nền đất yếu

- Thiết kế, sản xuất và thi công cọc bê tông ly tâm dự ứng lực cường độ cao

- Xây dựng công trình ngầm

- Khai thác khoáng sản và cung cấp vật liệu xây dựng

VP đại diện:

Tên VPĐD: VPĐD tại Tp.HCM CTCP Kỹ Thuật Nền Móng & Công Trình Ngầm FECON (Tp.Hà Nội)
Địa chỉ VPĐD: 41 Nguyễn Thị Minh Khai - Q.1 - Tp.HCM
Mã số VPĐD: 0101502599

- Ngày 18/6/2004: Thành lập Công ty Cổ phần Kỹ thuật nền móng và Công trình ngầm FECON.

- Năm 2004: Thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư FECON.

- Năm 2007: Tăng vốn lên 39.63 tỷ đồng.

- Năm 2009: Tăng vốn điều lệ lên 87,997 tỷ đồng.

- Năm 2010: Tăng vốn lên 107 tỷ đồng.

- Năm 2011: Tăng vốn lên 128,4 tỷ đồng.

- Tháng 03/2012: Tăng vốn điều lệ lên 138,051 tỷ đồng.

- Tháng 06/2012 là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên chính thức trở thành Hội viên doanh nghiệp của Hội Xây dựng Hầm và Không gian ngầm Quốc tế (ITA-AITES).

- Tháng 07/2012: FECON chính thức niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam với mã cổ phiếu FCN.

- Tháng 05/2013: Thành lập Công ty Cổ phần FECON Nghi Sơn.

- Tháng 10/2013: Tăng vốn điều lệ lên 397,591 tỷ đồng.

- Năm 2014: Tăng vốn điều lệ lên 457 tỷ đồng.

- Năm 2016: Đổi tên thành công ty Cổ phần FECON.

- Ngày 10/03/2017: Tăng vốn điều lệ lên 543.5 tỷ đồng.

- Ngày 12/2/2018: Tăng vốn điều lệ lên 943,445,620,000 đồng.

- Ngày 10/06/2019: Tăng vốn điều lệ lên 1,138,477,420,000 đồng.

- Ngày 17/10/2019: Tăng vốn điều lệ lên 1,195,388,930,000 đồng.

- Ngày 25/01/2021: Tăng vốn điều lệ lên 1,254,390,050,000 đồng.

- Tháng 01/2022: Tăng vốn điều lệ lên 1,574,390,000,000 đồng.

Chỉ tiêuĐơn vị
Giá chứng khoánVNĐ
Khối lượng giao dịchCổ phần
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức%
Vốn hóaTỷ đồng
Thông tin tài chínhTriệu đồng
EPS, BVPS, Cổ tức TMVNĐ
P/E, F P/E, P/BLần
ROS, ROA, ROE%
1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.